JKP, JKPchemical, JKP chemical, Hóa chất JKP, Dầu nhớt JKP, dầu nhờn JKP, J K P, Nhớt, Dầu, dung môi, Hóa chất, xử lý nước, dầu nhờn, dầu nhớt, dau nhot, dung môi, mỡ bôi trơn, chemical dosing, hóa chất nồi hơi, hóa chất tháp giải nhiệt, chemical dosing for boiler, chemical dosing for cooling, chemical dosing for Chiller, lubricant, lub

Glysantin G48

Giá bán: Liên hệ

Nước làm mát động cơ Glysantin G48 Coolant của hãng BASF dựa trên thành phần chủ yếu là Ethylene Glycol. Dung dịch này chứa các hợp chất phụ gia đặc trưng gây ức chế ăn mòn. Gồm có muối của Axit hữu cơ và silicat. G48 không hề chứa nitrite amine và photsphate. Đặc trưng này cũng có trong dung dịch nước làm mát động cơ Glysantin G30.

Giới thiệu sản phẩm Glysantin G48

Đặc tính nước làm mát BAFS Glysantin G48 coolant

G48 là một sản phẩm của tập đoàn BASF - CHLB Đức. Là một trong những nhà sản xuất hóa chất hàng đầu trên thế giới. Glysantin G48 được phát triển với tính năng chống đóng băng cũng như không ăn mòn động cơ. Điều đặc biệt là giúp bảo vệ hợp kim và nhôm trong các động cơ xe hơi, xe tải và cả xe khách. Ngoài ra dung dịch này còn chứa hỗn hợp các chất ức chế để nâng cao khả năng bảo vệ các bộ phận như tản nhiệt, block máy, đỉnh xi lanh và bơm nước khỏi sự ăn mòn. 

Dòng sản phẩm nước làm mát động cơ này đáp ứng yêu cầu theo các tiêu chuẩn: ASTM D 3306, ASTM D 4985, SAE J1034, AFNOR NF R 15-601, O NORM V 5123 và BS 6580:1992.

Các tiêu chuẩn của G48 được chính thức chấp thuận

  • BMW: BMW N 600 69.0
  • Bez. Reg. Arnsberg. Abtl. Bergbau u. Energie: 84.12.22.63-2001 -2
  • German Army: TL 6850-0038/1
  • Daimler: DBL 7700.20, page 325.0
  • Deutz: H-LV 0161 0188
  • Jenbacher: TA-Nr. 1000-0201
  • Liebherr Machines Bulle: TLV 035, TLV 23009 A
  • MAN: MAN 324- LF
  • MTU: MTL 5048
  • Opel/General Motors: B 040 0240
  • Porsche: For 924, 928, 944, 968
  • Saab: 6901599
  • VW/Audi/Seat/Skoda: TL 774-C

Chi tiết về thông số vật lý của Glysantin G48 Coolant

Tỷ trọng ở 20

1.121 - 1.123 g/cm3

DIN 51 757 - 4

Độ nhớt ở 20 

24 - 28mm2/s

DIN 51 562

Chỉ số khúc xạ ở 20

1.432 - 1.434

DIN 51 423 - 2

Nhiệt độ sôi của G48

165

ASTM D 1120

Nhiệt độ bắt lửa của G48

120

DIN EN ISO 2592

Độ pH

7.1 - 7.3

ASTM D 1187

Hàm lượng kiệm G48

13 - 15ml

ASTM D 1121

Hàm lượng tro

Tối đa lên đến 1.5%

ASTM D 1119

Hàm lượng nước

Tối đa lên đến 3.5%

DIN 51 777 - 1

 

Độ hòa tan của Glysantin G48 Coolant: 

  • Khi pha G48 với nước thường: Có thể pha theo mọi tỷ lệ.
  • Khi pha G48 với nước cứng: Không gặp hiệu ứng kết tủa.

Thông số kỹ thuật của nước làm mát động cơ G48 pha với nước

  • Nhiệt độ đông: ASTM D 1177
  • 50 vol.% in water: Dưới - 38
  • 30 vol.% in water: Dưới - 18
 
 

Độ nhớt, mm2/s

DIN 51 562

At 0

50 vol.% in water

7.0 - 10.0 mm2/s

33 vol.% in water

3.5 - 5.0 mm2/s

At 80

50 vol.% in water

0.9 - 1.1 mm2/s

33 vol.% in water

0.5 - 0.8 mm2/s

 

Đặc tính tạo bọt: max.50ml/3s. ASTM D 1881

Độ dẫn điện của dung dịch Glysantin G48: 4mS/cm ở 23. ASTM D 1125. Tỷ lệ 30-50% với nước. ASTM D 1125.

Độ giãn nở cao su: 

Với dung dịch 50% và được thử theo tiêu chuẩn SBR và EPDM. 

80 / 168h. 0 - 3%. Như trong nước tinh khiết.

Chất lượng của Glysantin G48 Coolant

Kiểm soát chất lượng

Những dữ liệu được chúng tôi cung cấp trên bài viết đại diện cho giá trị trung bình tại thời điểm công bố thông số kỹ thuật. Nhưng lưu ý chúng không được xem là dữ liệu quy chuẩn. Dữ liệu thông số nước làm mát Glysantin G48 Coolant được phát hành theo từng lô riêng biệt.

Điều kiện bảo quản của Glysantin G48

Dung dịch đặt trong thùng chứa kín ban đầu ở nhiệt độ tối đa 30 độ. Có thể lưu trữ với thời hạn ít nhất là 3 năm. Không sử dụng những loại thùng lưu trữ mạ kẽm. Bởi vị những loại thùng, bao bì lưu trữ đó có thể bị ăn mòn.

Các màu sắc đặc trưng của nước làm mát G48

Glysantin G48 Coolant bao gồm các màu:

  • Glysantin G 48-00: không màu

  • Glysantin G 48-24: xanh lục

  • Glysantin G 48-94: xanh lá

Hướng dẫn sử dụng của nước làm mát động cơ G48

Dung dịch G48 Coolant có thể pha được với các loại nước mát khác chứa silicate. Ngoài ra có thể pha với Glysantin g30 nếu trong hệ thống làm mát không có sẵn silicate. Không pha các chất làm mát không chứa silicat khác như chất làm mát động cơ OAT.

Sản phẩm G48 trước khi sử dụng cần phải pha loãng với nước. Nên sử dụng nước khử ion, nước cất pha loãng với dung dịch trước khi đổ vào hệ thống làm mát để ra được dung dịch với nồng độ 33 - 50%.

Cần đảm bảo hệ thống làm mát đã sạch. Lưu ý không sử dụng nước quá cứng, nước thải từ các mỏ, nước biển, nước lợ, nước muối, nước thải công nghiệp.

Những số liệu phân tích không được vượt giới hạn cho phép sau đây:

  • Độ cứng của nước là: 0 - 20º dGH (0 - 3.6mmol/l).
  • Hàm lượng cloride: Đạt mức tối đa lên đến 100 ppm.
  • Hàm lượng sulphate: Đạt mức tối đa lên đến 100 ppm.

Trường hợp thành phần nước vượt quá giới hạn cho phép thì cần phải tìm ra biện pháp khắc phục phù hợp nhất. Hãy lựa chọn các sản phẩm chính hãng của Glysantin để đảm bảo độ ổn định cho động cơ khi hoạt động.