JKP, JKPchemical, JKP chemical, Hóa chất JKP, Dầu nhớt JKP, dầu nhờn JKP, J K P, Nhớt, Dầu, dung môi, Hóa chất, xử lý nước, dầu nhờn, dầu nhớt, dau nhot, dung môi, mỡ bôi trơn, chemical dosing, hóa chất nồi hơi, hóa chất tháp giải nhiệt, chemical dosing for boiler, chemical dosing for cooling, chemical dosing for Chiller, lubricant, lub

Glysantin G30

Giá bán: Liên hệ

Glysantin g30 là chất làm mát gốc ethylene glycol, không chứa phụ gia nitrite-, amine-, phosphate-, silicate-, borate-. Đồng thời phải pha loãng cùng nước sạch trước khi sử dụng.

Giới thiệu sản phẩm Glysantin G30

Giới thiệu đôi nét về dòng sản phẩm Glysantin

Nước làm mát Glysantin là sản phẩm được sản xuất bởi Tập Đoàn BASF-CHLB Đức. Họ chính là một trong số các nhà sản xuất hóa chất hàng đầu thế giới. BASF là tập đoàn gồm những công ty con và liên doanh tại hơn 80 quốc gia. Vận hành 6 khu liên hợp cùng 390 nhà máy khác tại Châu Âu, Á, Úc, Mỹ và thậm chí cả Châu Phi.

Dòng sản phẩm Glysantin với quy trình bảo vệ động cơ nghiêm ngặt chắc chắn sẽ giúp động cơ luôn trong tình trạng tốt nhất. Quy trình bao gồm: Chống ăn mòn, chống sôi, chống đông, chống tạo bọt, chống đóng cặn và hòa tan hoàn toàn trong nước.

Đặc tính của Glysantin g30 coolant

Glysantin G30 giúp bảo vệ vượt trội động cơ hiện đại tránh các phản ứng ăn mòn, đóng băng và chống sôi. Đặc biệt là không ăn mòn kim loại nhôm. Nước làm mát G30 có tác dụng hiệu quả trong quá trình bảo vệ động cơ, giúp chống ăn mòn và lắng cặn trong hệ thống làm mát.

Sản phẩm đã được chính thức chấp thuận theo tiêu chuẩn của các nhà sản xuất (OEM) như sau:

 

MAN

MAN 324 - SNF

Mercedes-Benz

DBL 7700.30, page 325.3

MTU

MTL 5048

Porsche

Carrera, Boxster, Cayenne

Scania

TI 02-98 0813 T/B/M sv

VW/Audi/Seat/Skoda

TL 774-D/F

 

Thông số kỹ thuật nước làm mát Glysantin g30 coolant

Thành phần hóa học bao gồm: Môn Ethylene Glycol cùng những chất ức chế.

Nhận dạng: Chất lỏng trong suốt không có cặn bẩn.

Thông số vật lý của Glysantin G30 gồm:

 

Tỷ trọng ở 20

1.122 - 1.125 g/cm3

DIN 51 757-4

Độ nhớt ở 20

22 – 26 mm2/s

DIN 51 562

Chỉ số khúc xạ ở 20

1.432 – 1.436

DIN 51 423

Nhiệt độ sôi

160 độ C

ASTM D 1120

Nhiệt độ bắt lửa

120 độ C

DIN ISO 2592

Độ pH

8.2 – 8.6

ASTM D 1287

Hàm lượng kiềm

8 – 11ml

ASTM D 1121

Hàm lượng nước

Tối đa 3%

DIN 51 777-1

 

Độ hòa tan và tính ổn định của nước làm mát G30 Coolant: 

  • Pha với nước thường: Có thể pha theo nhiều tỷ lệ khác nhau.
  • Pha với nước cứng: Không gây ra quá trình kết tủa.

Tính ổn định của chất ức chế sau 168 giờ là không phân tách: VW TL 774 D

Tính ổn định với nước cứng sau 10 ngày là không phân tách: VW-PV 1426

Thông số kỹ thuật khi pha G30 với nước:


 

Độ nhớt mm2/s

DIN 51 562

At 0

50 vol % in water

8.0 – 10.0

33 vol % in water

5.0 – 6.0

At 20

50 vol % in water

3.0 – 5.0

33 vol % in water

2.0 – 3.0

At 80

50 vol % in water

0.9 – 1.1

33 vol % in water

0.6 – 0.8

 

Đặc tính tạo bọt của nước làm mát G30 coolant: 20ml max/ 5ml max ASTM D1881

Độ dẫn điện: app. 4mS/cm ở 23 độ C. Tỷ lệ 30-50% với nước ASTM D 1125

Độ giãn nở cao su: Với dung dịch 50% thử theo tiêu chuẩn SBR và EPDM 80 độ C/168h 0-3% như trong nước tinh khiết.

Hướng dẫn sử dụng Glysantin G30 chuẩn nhất

Glysantin G30 Coolant có thể được dùng để trộn lẫn các hợp chất silicat với chất làm mát theo chuẩn VW TL 774 C. Lợi thế vượt trội như bảo vệ kim loại nhôm và kéo dài tuổi thọ trong mọi điều kiện hoạt động. Tuy nhiên G30 không thể pha cùng các loại nước mát khác trừ trường hợp đặc biệt.

Dòng nước mát này phải được pha loãng với nước trước khi sử dụng. Có thể dùng nước máy, nước khử Ion hay nước cất pha với nồng độ 30 - 50%. Đối với trường hợp nước cứng tương thích, cần pha loãng với nước như trên để giảm nồng độ nước cứng.

Đồng thời phải đảm bảo hệ thống làm mát được súc rửa sạch cũng như là rửa nước máy trước khi tiến hành đổ dung dịch Glysantin G30. Tuyệt đối không sử dụng các loại nước bẩn từ khai thác mỏ, nước biển, nước lợ, nước muối hay nước thải công nghiệp... Những loại nước trên có tính ăn mòn cao dễ làm hỏng động cơ của máy.

Những số liệu phân tích nước không được vượt quá các giới hạn tiêu chuẩn sau đây:

  • Độ cứng của nước: 0 - 20 dGH (0 - 3.6mmol/l).
  • Hàm lượng Chlorine: Tối đa lên đến 100 ppm
  • Hàm lượng Sulphate: Tối đa lên đến 100 ppm.

Trong các trường hợp thành phần của nước bị vượt quá giới hạn cho phép thì cần tìm ra những biện pháp để khắc phục. Cụ thể như trộn với nước sạch, nước cất hoặc nước khử ion. Tỉ lệ Chloride hay sulphate quá cao có thể được khắc phục theo cách này.

Như vậy qua bài viết chúng ta đã biết thêm về sản phẩm nước làm mát Glysantin G30 coolant. Đây là một trong những loại nước mát đến từ CHLB Đức uy tín chất lượng hàng đầu.