JKP, JKPchemical, JKP chemical, Hóa chất JKP, Dầu nhớt JKP, dầu nhờn JKP, J K P, Nhớt, Dầu, dung môi, Hóa chất, xử lý nước, dầu nhờn, dầu nhớt, dau nhot, dung môi, mỡ bôi trơn, chemical dosing, hóa chất nồi hơi, hóa chất tháp giải nhiệt, chemical dosing for boiler, chemical dosing for cooling, chemical dosing for Chiller, lubricant, lub

DUNG MÔI METHYLENE CHLORIDE (MC)

Giá bán: Liên hệ

- Đây là chất lỏng trong suốt, không màu, bay hơi nhanh và có mùi giống của ether - MC hòa tan tốt nhiều loại nhựa, sáp, chất béo, ethanol, các dung môi có clo khác nhưng hòa tan trong nước rất ít - MC khả năng cháy thấp vì giới hạn cháy hẹp và cần năng lượng cháy cao

Danh mục: DUNG MÔI

Giới thiệu sản phẩm DUNG MÔI METHYLENE CHLORIDE (MC)

1. Tính Chất Vật Lý Và Hóa Học Của Methylene Chloride:

Methylene chloride (MC) hay còn gọi là Dichloromethane (DCM hoặc methylene clorua) là một hợp chất clo hữu cơ có công thức CH2Cl2; Là chất lỏng không màu, dễ bay hơi này có mùi thơm vừa phải được sử dụng rộng rãi làm dung môi . Mặc dù nó không thể trộn với nước, nhưng có thể trộn với nhiều dung môi hữu cơ. Methylene clorua được sử dụng trong các quy trình công nghiệp trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau như: tước sơn, sản xuất dược phẩm, sản xuất tẩy sơn, làm sạch và tẩy nhờn kim loại, sản xuất và sử dụng chất kết dính, sản xuất bọt polyurethane, sản xuất cơ sở màng, sản xuất nhựa polycarbonate, phân phối và pha chế dung môi . Dichloromethane có nguồn gốc lần đầu được nhà hóa học người Pháp Henri Victor Regnault tổng hợp năm 1839, cô lập nó từ hỗn hợp của clorometan và clo được phơi sáng.

- Điểm sôi (0C): 1040 độ C
- Màu sắc: không màu
- Điểm nóng chảy (0C): 1000 độ C
- Mùi đặc trưng: có mùi vị khó chịu
- Điểm bùng cháy: 400 độ C
- Áp suất hóa hơi ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn: 350mm Hg
- Tỷ trọng hơi ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn: 2.9
- Giới hạn nồng độ cháy nổ trên % hỗn hợp với không khí: 19% thể tích
- Giới hạn nồng độ cháy nổ trên % hỗn hợp với không khí: 12% thể tích
- Khối lượng riêng: 1.33 (kg/m3)

2. Ứng Dụng Của Methylene Chloride:

  • Chất tẩy sơn: Sử dụng Methylene chloride, MC kỹ thuật làm dung môi, lượng dùng > 70% CPI
  • MC Dược: Dùng Methylene chloride, MC dược làm chất gây mê giảm đau.
  • Dùng Methylene chloride (MC) làm môi trường phản ứng hóa học.
  • Methylene chloride, MC dược là dung môi trích ly trong công nghiệp dược phẩm
  • Trích ly các hợp chất nhạy cảm với nhiệt: Cafein, hublong, và chất gia vị.
  • Là dung môi: tẩy rửa chai lọ dùng trong ngành dược, rửa sản phẩm thô để loại bỏ tạp chất.
  • MC kỹ thuật.
  • Dùng Methylene chloride, MC trong keo dán
  • Gia công chất dẻo, rửa khuôn đúc – Gia công kim loại, tẩy rửa kim loại.
  • Dung môi trong sản xuất màng polycarboneta và acetate.
  • Đúc sợi thủy tinh polyester bằng dung môi.
  • Tẩy rửa bề mặt.
  • Sử dụng trong sơn xịt và chất thổi PU foam.
  • Được sử dụng trong hàn nhựa ví dụ như nó được dùng để hàn những vỏ ngoài của các thiết bị đo điện.
  • Dùng trong công nghiệp in trên đồ may mặc.
  • Dùng trong thuốc xịt muỗi, chất tẩy rửa trong nhà máy sản xuất giầy da.
  • Metylen Cloride - MC dùng trong sản xuất mút xốp.

3. Lưu Ý Khi Sử Dụng Methylene Chloride:

Các nguy ảnh hưởng đến sức khỏe Lúc xử lý hóa chất Methylene Chloride ở môi trường làm việc, hãy áp dụng những giải pháp dự phòng an toàn sau đây:

  • Mặc áo quần bảo vệ, giày dép nên che hết chân.
  • Luôn sử dụng PPE như kính chống lại chất hóa học và bao tay an toàn.
  • Làm cho khu vực thông gió (tốt nhất trong môi trường dùng hệ thống khai thác khói).

Dưới đây là các nguy cơ sức khỏe nếu như các bạn xúc tiếp với MC:

  • Hít phải: mang thể gây ho, thở khò khè hoặc thở hụt hơi. Mức hít vào dicloromethan cao mang thể dẫn tới nhức đầu, rối loàn thần kinh, buồn nôn, nôn mửa, chóng mặt và mệt mỏi.
  • Tiếp xúc với da: đỏ và kích ứng có thể xảy ra ví như da tiếp xúc với dung dịch Methylene Chloride, ví như vẫn còn trên da trong một khoảng thời gian dài, có thể dẫn tới bỏng da.
  • Tiếp xúc với mắt: có thể gây kích ứng nghiêm trọng và mang thể là bỏng hóa chất vào mắt.